Điểm danh những mẫu xe chốt giá sớm cho năm 2018
Không chờ đến năm 2018, một số mẫu xe “nội” đã đồng loạt công bố giá bán cho năm mới nhằm ổn định tâm lý mua xe của khách hàng.
Toyota
Ngày 01/11/2017, Toyota Việt Nam chính thức thông báo giá bán lẻ mới cho năm 2018 áp dụng với các mẫu xe lắp ráp trong nước, gồm Toyota Vios, Toyoyta Innova và Toyota Corolla Altis, giảm mạnh so với mức giá bán cũ.
Trong đó, Toyota Vios được giảm giá nhiều nhất, lên đến 58 triệu đồng. “Người anh em” Corolla Altis cũng được Toyota Việt Nam “mạnh tay” điều chỉnh giá bán với mức chênh lệch dao động từ 24-31 triệu đồng. Ngoài ra, mẫu MPV Toyota Innova cũng được điều chỉnh giá giảm từ 42-50 triệu đồng.
Giá bán mới cho những mẫu xe "nội" cụ thể như sau:
Mẫu xe | Phiên bản | Giá bán cũ (VNĐ) | Giá bán mới (VNĐ) | Mức giảm giá (VNĐ) |
Toyota Vios | Vios TRD | 644.000.000 | 586.000.000 | 58.000.000 |
Vios G | 622.000.000 | 565.000.000 | 57.000.000 | |
Vios E CVT | 588.000.000 | 535.000.000 | 53.000.000 | |
Vios E MT | 564.000.000 | 513.000.000 | 51.000.000 | |
Vios Limo | 532.000.000 | 484.000.000 | 48.000.000 | |
Toyota Corolla Altis | Corolla 2.0V Sport | 936.000.000 | 905.000.000 | 31.000.000 |
Corolla 2.0V CVT | 893.000.000 | 864.000.000 | 29.000.000 | |
Corolla 1.8G CVT | 779.000.000 | 753.000.000 | 26.000.000 | |
Corolla 1.8E CVT | 731.000.000 | 707.000.000 | 24.000.000 | |
Corolla 1.8E MT | 702.000.000 | 678.000.000 | 24.000.000 | |
Toyota Innova | Innova V | 995.000.000 | 945.000.000 | 50.000.000 |
Innova Venturer |
| 855.000.000 | ||
Innova G | 859.000.000 | 817.000.000 | 42.000.000 | |
Innova E | 793.000.000 | 743.000.000 | 50.000.000 | |
Innova J |
| 712.000.000 |
Mazda
“Nối gót” Toyota Việt Nam, cuối tháng 11/2017, Công ty ô tô Trường Hải (THACO) cũng chính thức công bố mức giá mới dành cho các mẫu xe thuộc thương hiệu Mazda và Kia. Trong đó, từ năm 2018, các mẫu xe lắp ráp của Mazda đều có giá giảm nhẹ từ 13 – 40 triệu đồng so với giá bán cũ.
Danh sách cụ thể như sau:
Mẫu xe | Phiên bản | Giá bán cũ (triệu đồng) | Giá bán từ ngày 01/01/2018 (triệu đồng) |
Mazda2 | 1.5L Sedan | 515 | 499 |
1.5L HB | 562 | 529 | |
Mazda3 | 1.5L Sedan | 660 | 639 |
1.5L HB | 682 | 669 | |
2.0 Sedan | 770 | 730 | |
Mazda CX-5 | 2WD 2.5L | 869 | 849 |
AWD 2.5L | 919 | 899 | |
New 2.0L 2WD | 879 | 859 | |
New 2.5L 2WD | 939 | 939 | |
New 2.5L AWD | 989 | 989 | |
Mazda6 | FL 2.0L | 870 | 839 |
FL 2.0L Premium | 919 | 879 | |
FL 2.5L Premium | 1,019 | 999 | |
2.2L MT | 640 | 620 | |
2.2L AT | 670 | 650 |
Kia
Cuối tháng 11/2017, giá bán của các mẫu xe Kia cũng được THACO điều chỉnh cho năm 2018, trong đó mẫu xe cỡ nhỏ Kia Morning chỉ có giá 290 triệu đồng, Kia Cerato có giá chỉ dao động từ 519 - 629 triệu đồng, ngang ngửa mẫu xe hạng B Toyota Vios.
Mức giá bán cụ thể của các mẫu xe Kia cho năm 2018 như sau:
Mẫu xe | Phiên bản | Giá bán Cũ (triệu đồng) | Gía bán từ 01/01/2018 (triệu đồng) |
Kia Morning | MT 1.0L | 305 | 290 |
EX 1.25L | 315 | 299 | |
Si MT 1.25L | 363 | 345 | |
Si AT 1.25L | 392 | 375 | |
S AT 1.25L | 402 | 390 | |
Kia Cerato | 1.6 MT | 553 | 519 |
1.6 AT | 613 | 579 | |
2.0 AT | 671 | 629 | |
Kia Optima | 2.0 AT (Trang bị CD) | 819 | 789 |
2.0 ATH (Trang bị DVD) | 899 | 869 | |
2.4 GT-line (Trang bị DVD) | 969 | 949 | |
Kia Rondo | 2.0 GMT | 629 | 609 |
2.0 GAT | 689 | 669 | |
2.0 GATH | 832 | 799 | |
1.7 DAT | 819 | 799 | |
Kia Sorento | 2WD GAT | 798 | 789 |
2WD GATH | 921 | 909 | |
2WD DATH | 944 | 939 | |
2.2L DAT | 1,080 | 1,059 | |
2.2L DATH | 1,199 | 1,169 | |
3.3L GAT | 1,158 | 1,158 | |
5DR 1.6L | 670 | 670 | |
KOUP | 775 | 775 | |
Kia Soul | SOUL | 750 | 750 |
Kia Quoris | QUORIS | 2,708 | 2,708 |
Hyundai
“Chạy đua” cùng các đại diện lắp ráp xe trong nước khác, Hyundai Thành Công cũng chính thức công bố mức giá bán mới dành cho hai “đứa con cưng” của mình là Hyundai Grand i10 và Hyundai Elantra.
Trong đó, giá bán mới của Hyundai Grand i10 được áp dụng cho 9 phiên bản đang được phân phối tại Việt Nam, mức giảm dao động từ 20-45 triệu đồng. Cụ thể như sau:
STT | Phiên bản | Giá bán cũ (VNĐ) | Giá bán mới (VNĐ) | Mức điều chỉnh |
1 | Grand i10 2017 1.0 MT Base | 340,000,000 | 315,000,000 | 25,000,000 |
2 | Grand i10 2017 1.0 MT | 380,000,000 | 355,000,000 | 25,000,000 |
3 | Grand i10 2017 1.0 AT | 405,000,000 | 380,000,000 | 25,000,000 |
4 | Grand i10 2017 1.2 MT Base | 370,000,000 | 330,000,000 | 40,000,000 |
5 | Grand i10 2017 1.2 MT | 410,000,000 | 370,000,000 | 40,000,000 |
6 | Grand i10 2017 1.2 AT | 435,000,000 | 395,000,000 | 40,000,000 |
7 | Grand i10 sedan 1.2 MT Base | 370,000,000 | 350,000,000 | 20,000,000 |
8 | Grand i10 sedan 1.2 MT | 410,000,000 | 390,000,000 | 20,000,000 |
9 | Grand i10 sedan 1.2 AT | 435,000,000 | 415,000,000 | 20,000,000 |
Trong khi đó, mẫu sedan hạng C Hyundai Elantra được áp dụng giá bán lẻ khuyến nghị mới với mức giảm mạnh, từ 66-80 triệu đồng so với giá bán cũ. Hyundai Elantra 2.0 AT và 1.6 AT là hai phiên bản nhận mức giảm nhiều nhất 80 triệu đồng. Trong khi đó phiên bản 1.6 MT chỉ giảm 66 triệu đồng, kéo mức giá xuống còn 549 triệu đồng.
Giá bán mới của Hyundai Elantra tại Việt Nam từ ngày 04/12/2017 cụ thể như sau:
Hyundai Elantra | Phiên bản | Giá khuyến nghị mới (VNĐ) | Giá bán khuyến nghị cũ (VNĐ) | Mức giảm (VNĐ) |
1.6 MT | 549.000.000 | 615.000.000 | 66.000.000 | |
1.6 AT | 609.000.000 | 689.000.000 | 80.000.000 | |
2.0 AT | 659.000.000 | 739.000.000 | 80.000.000 |
Nissan
Hai mẫu xe thuộc thương hiệu Nissan là Nissan X-Trail và Nissan Sunny là hai mẫu xe được Nissan Việt Nam công bố giá bán mới, giảm từ 35-127 triệu đồng. Trong đó, mẫu SUV Nissan X-Trail được hưởng mức giá giảm nhiều nhất, từ 81-127 triệu đồng. Mẫu sedan hạng B Nissan Sunny được giảm từ 35-50 triệu đồng.
Mẫu xe | Phiên bản | Giá bán cũ (VNĐ) | Giá chênh lệch (VNĐ) | Mức giảm (VNĐ) |
Nissan X-Trail | 2.0 | 933.000.000 | 852.000.000 | 81.000.000 |
2.0 SL | 999.000.000 | 918.000.000 | 81.000.000 | |
2.5 SV | 1.113.000.000 | 986.000.000 | 127.000.000 | |
Nissan Sunny | 1.5 XV | 518.000.000 | 468.000.000 | 50.000.000 |
1.5 XL | 563.000.000 | 428.000.000 | 35.000.000 | |
1.5 XV SE | 518.000.000 | 468.000.000 | 50.000.000 |