Mua xe nhỏ dành cho gia đình, nên chọn Kia Rio hay Kia Morning?
Được định vị ở hai phân khúc khác nhau, sở hữu kiểu dáng thiết kế, trang bị, động cơ và giá bán khác nhau nhưng Kia Morning và Kia Rio đều được hãng xe Hàn hướng đến những đối tượng khách hàng nữ và những người lần đầu tiên mua xe dành cho gia đình. Vậy, giữa hai mẫu xe này, nên chọn cái tên nào cho phù hợp với nhu cầu và túi tiền?
Trong bài viết này, OtoS sẽ so sánh Kia Rio và Kia Morning với hai phiên bản tương ứng là Rio ATH hatchback và Morning SI AT, qua đó giúp khách hàng có thêm thông tin trước khi chọn mua một trong hai mẫu xe nhỏ nhà Kia.
So sánh Kia Rio và Kia Morning: Giá bán
Kia Morning được định vị ở phân khúc xe nhỏ giá rẻ hạng A trong khi Rio lại nằm ở phân khúc xe hạng B. Chính vì vậy, mức giá bán của hai mẫu xe này có sự chênh lệch khá rõ ràng (Rio có giá cao hơn đến 190 triệu đồng).
Kia Morning SI AT | Kia Rio ATH hatchback |
425.000.000 VNĐ | 615.000.000 VNĐ |
So sánh Kia Rio và Kia Morning: Kiểu dáng, thiết kế
Cùng là những mẫu xe của Kia nên nhìn chung, Morning và Rio đều sở hữ vẻ ngoài dễ dàng nhận biết với lưới tản nhiệt hình mũi hổ đặc trưng. Tuy nhiên, trong khi Morning Si nổi bật với thiết kế trẻ trung nhưng có phần bầu bĩnh thì Rio lại mang phóng cách cá tính hơn.
Xét về kích thước, với việc nằm trên phân khúc của "đàn em" Morning" nên chẳng có gì ngạc nhiên khi Kia Rio sở hữu chiều dài nhỉnh hơn 450mm, chiều rộng hơn 125mm cùng chiều dài cơ sở xe hơn 185mm. Kích thước này giúp không gian bên trong ca-bin của Rio rộng rãi, thoải mái hơn so với Morning.
Tuy nhiên, bù lại những nhược điểm trên, Morning lại sở hữu chiều cao xe nhỉnh hơn đàn anh 35mm, khoảng sáng gầm xe hơn 12mm và bán kính vòng quay nhỏ hơn đến 0.36m. Với ưu điểm này, mẫu xe nhỏ của Kia dễ dàng thích nghi với các dạng địa hình hơn so với "đàn anh" Rio. Bên cạnh đó, việc xoay sở trong không gian chật hẹp cũng là lợi thế của Kia Morning.
Kia Morning SI AT | Tiêu chí so sánh | Kia Rio ATH hatchback |
3.595 x 1.595 x 1.490mm | Kích thước tổng thể | 4.045 x 1.720 x 1.455 mm |
2.385mm | Chiều dài cơ sở | 2.570mm |
152mm | Khoảng sáng gầm xe | 140mm |
4.9m | Bán kính vòng quay | 5.26m |
960kg | Khối lượng không tải | 1.068kg |
35 lít | Dung tích bình nhiên liệu | 43 lít |
175/50R15 | Kích thước lốp | 205/45R17 |
So sánh Kia Rio và Kia Morning: Nội thất, trang bị tiện nghi
Kia Rio được hãng xe Hàn trang bị nhiều công nghệ, tiện ích, bao gồm ghế bọc da cao cấp, vô lăng bọc da điều chỉnh 4 hướng, tích hợp nút điều chỉnh âm thanh, đầu DVD, màn hình hiển thị đa thông tin tích hợp Radio, kết nối USB, AUX, Ipod, Bluetooth, điện thoại rảnh tay cùng hệ thống âm thanh 6 loa và điều hòa tự động.
Trong khi đó, dù định vị ở phân khúc xe nhỏ giá rẻ hạng A, nhưng Morning lại được Kia trang bị tiện ích chẳng thua kém Rio là bao với ghế bọc da, vô-lăng tích hợp các nút điều khiển âm thanh, hệ thống giải trí gồm đầu DVD kết nối Radio, FM/AM, MP3, AUX, Bluetooth cùng dàn âm thanh 4 loa và điều hòa tự động.
Kia Morning 1.25 Si AT | Thông số | Kia Rio ATH hatchback |
Ghế bọc da | Ghế lái | Ghế bọc da cao cấp, ghế sau gập tỉ lệ 60:40 |
Thiết kế thể thao 3 chấu bọc da, tích hợp các nút điều khiển. | Vô-lăng | Thiết kế thể thao 3 chấu bọc da, tích hợp các nút điều khiển âm thanh. Điều chỉnh 4 hướng. |
| Hệ thống giải trí | Đầu DVD, màn hình màu hiển thị đa thông tin tích hợp Radio MP3, USB, AUX, Ipod, Bluetooth, điện thoại rảnh tay |
4 loa | Dàn âm thanh | 6 loa |
Tự động | Hệ thống điều hòa | Tự động |
So sánh Kia Rio và Kia Morning: Động cơ, khả năng vận hành
Với trang bị động cơ dung tích 1.4 lít, Kia Rio sở hữu khả năng vận hành mạnh mẽ hơn so với Morning khi nhỉnh hơn 20 mã lực và 15 Nm.
Tuy nhiên, với việc sở hữu động cơ nhỏ hơn cùng trọng lượng xe nhẹ hơn, Morning lại gây ấn tượng với khả năng tiết kiệm nhiên liệu hơn hẳn so với "đàn anh" Kia Rio.
Kia Morning Si AT | Thông số kỹ thuật | Kia Rio ATH hatchback |
Xăng 1.25L Kappa, DOHC, 4 xi lanh thẳng hàng | Động cơ | Xăng 1.4L CVVT, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van DOHC |
86 mã lực tại 6.000 vòng/phút | Công suất cực đại | 106 mã lực tại 6.300 vòng/phút |
120Nm tại 4.000 vòng/phút | Mô-men xoắn | 135Nm tại 4.200 vòng/phút |
Tự động 4 cấp | Hộp số | Tự động 4 cấp |
So sánh Kia Rio và Kia Morning: Trang bị an toàn
Dù nằm ở hai phân khúc khác nhau nhưng Kia Morning và Kia Rio lại khá tương đồng nhau về trang bị an toàn. Cả hai mẫu xe đều được Kia trang bị hệ thống chống bó cứng phanh tự đồng, hệ thống phân phối lực phanh điện tử, 2 túi khí trước cùng cảm biến đỗ xe phía sau.
Kia Morning Si AT | Thông số kỹ thuật | Kia Rio ATH hatchback |
Có | Chống bó cứng phanh (ABS) | Có |
Có | Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Không |
Đĩa | Phanh trước | Đĩa |
Tang trống | Phanh sau | Đĩa |
2 túi khí trước | Túi khí | 2 túi khí trước |
Có | Cảm biến lùi | Có |
Đánh giá chung
Nhìn chung, với phong cách thiết kế có phần mềm mại cùng những tiện nghi khá đầy đủ, Kia Rio và Kia Morning đều là những mẫu xe tốt, thích hợp cho những đối tượng mua xe ôtô lần đầu hay những khách hàng là phụ nữ. Tuy nhiên, chính vì mức giá bán chênh lệch khá nhiều nên hai mẫu xe này cũng có nhiều điểm khác biệt và phù hợp với những đối tượng khách hàng riêng. Với những khách hàng mong muốn một chiếc xe giá rẻ, di chuyển linh hoạt thì Kia Morning là lựa chọn phù hợp. Trong khi đó, với những ai sở hữu túi tiền rủng rỉnh hơn, mong muốn một chiếc xe sang trọng, vận hành tốt hơn thì lựa chọn Kia Rio là hợp lí.