Nên chọn Mazda 6 hay Toyota Camry?
Trong khi Toyota Camry sở hữu phong cách hiện đại, sang trọng cùng trang bị tiện nghi đầy đủ thì Mazda 6 lại hấp dẫn khách hàng bởi thiết kế phá cách trẻ trung, năng động cùng mức giá bán phải chăng hơn. Vậy khi muốn "tậu" một chiếc sedan hạng D, khách hàng Việt nên chọn Mazda 6 hay Toyota Camry?
Thông tin chung
xe Mazda 6<-strong> dù ra mắt thị trường khá sớm (từ đầu những năm 2000) nhưng lại không tạo được dấu ấn đối với khách hàng trong suốt hơn 10 năm góp mặt. Mãi đến khi thế hệ thứ 3 xuất hiện vào đầu năm 2012 với những đột phá trong thiết kế, mẫu xe nhà Mazda mới bắt đầu khẳng định được tên tuổi và được ví như một "thế lực mới" ở phân khúc sedan hạng trung cao cấp trên thị trường.
Sau đó không lâu, thế hệ thứ 3 của Mazda ra mắt lần đầu tiên tại Việt Nam và cũng ngay lập tức thu hút được khách hàng với ngôn ngữ thiết kế trẻ trung, bắt mắt. Đến năm 2014, sau 2 năm góp mặt tại thị dải đất hình chữ S, Mazda 6 được hãng xe Nhật tung ra phiên bản nâng cấp với thêm những bổ sung và tinh chỉnh giúp xe hoàn thiện hơn. Bước đi đột phá này lập tức tạo nên "cuộc cánh mạng" cho Mazda 6 với sự tăng trưởng mạnh mẽ về doanh số.
Trong khi đó, Toyota Camry lại là cái tên quen thuộc trên thị trường ô tô thế giới. Mẫu sedan cao cấp hạng trung này ra mắt đầu tiên vào năm 1982 tại quê nhà Nhật Bản. Tính đến nay, trải qua 7 thế hệ phát triển, Camry đang ngày càng khẳng định được vị thế và uy tín khi ngày càng nhận được sự tin tưởng, ủng hộ của đông đảo khách hàng. Tại Việt Nam, Camry được Toyota giới thiệu lần đầu tiên vào tháng 1 năm 1998, tính đến năm 2015, doanh số bán hàng cộng dồn của mẫu xe này đã đạt trên 38.000 xe và đang được xem là "ông hoàng" trong phân khúc.
Trong bài viết này, để giúp khách hàng có cái nhìn khách quan hơn trước khi quyết định nên chọn Mazda 6 hay Toyota Camry, OtoS sẽ so sánh phiên bản Toyota Camry 2.5Q và Mazda 6 2.5L AT AWD, hai phiên bản cao cấp nhất vốn khá tương đồng về trang bị, vận hành.
Giá bán
Khác biệt lớn nhất của hai mẫu sedan đến từ Nhật Bản chính là giá bán. Mặc dù chung phân khúc sedan hạng D tại thị trường Việt, tuy nhiên phiên bản cao cấp nhất của Mazda 6 lại rẻ hơn phiên bản cao cấp của Toyota Camry đến 295 triệu đồng. Rõ ràng đây là một con số khá lớn. Với số tiền này, khách hàng mua Mazda 6 có thể sắm thêm hàng loạt phụ kiện đi kèm theo xe hoặc có thể nuôi xe trong một thời gian dài.
So sánh về giá bán |
|
Mazda 6 |
Toyota Camry |
1.119.000.000 VNĐ |
1.414.000.000 VNĐ |
Kiểu dáng thiết kế, kích thước
Mazda 6 sở hữu thiết kế thể thao, trẻ trung với điểm nhấn là lưới tản nhiệt hình miệng cười đặc trưng với đường viền lớn bao quang nối liền đèn pha hai bên thiết kế sắc sảo. Đèn sương mù tròn nằm gọn trong hốc hình bình hành kết hợp cùng với cản trước cứng cáp. Bên cạnh đó còn có thêm điểm nhấn là bộ mâm xe kích thước 19 inch thiết kế dạng 5 chấu kép bắt mắt.
Trong khi đó, Toyota Camry tạo ấn tượng với phong cách thiết kế đột phá, vừa thể thao vừa hiện đại hơn nhưng vẫn giữ được những đường nét vững chãi và sang trọng. Ngoại thất xe nổi bật với cụm đèn pha tích hợp dải LED chiếu sáng ban ngày và lưới tản nhiệt kết nối hài hòa với nhau bằng thanh trang trí mạ crôm mảnh và vuốt dài sang hai bên tạo cảm giác thân xe rộng hơn và làm nổi bật các đường nét sắc sảo. Ngoài ra, điểm nhấn còn nằm ở hốc hút gió dạng hình thang lớn với viền mạ crôm cá tính, mâm xe thiết kế 10 chấu đơn.
Mazda 6 |
Thông số |
Toyota Camry |
4.865 x 1.840 x 1.450mm |
Kích thước tổng thể |
4.850 x 1.825 x 1.470mm |
2.830mm |
Chiều dài cơ sở |
2.775mm |
165mm |
Khoảng sáng gầm xe |
150mm |
5.6m |
Bán kính vòng quay |
5.5m |
62 lít |
Dung tích bình nhiên liệu |
70 lít |
225/45R19 |
Kích thước lốp |
215/55R17 |
Về khoản này, nhìn chung Mazda 6 tỏ ra nhỉnh hơn đối thủ ở hầu hết các thông số. Cụ thể, mẫu xe nhà Mazda hơn đối thủ 15mm chiều dài, 15mm chiều rộng, 55mm chiều dài cơ sở xe và 15mm khoảng sáng gầm xe. Điều này không chỉ giúp Mazda 6 sở hữu khoảng không gian bên trong ca-bin rộng rãi, thoải mái hơn mà còn giúp mẫu xe này thích nghi tốt hơn hẳn đối thủ khi đi trên nhiều dạng địa hình.
Nội thất, trang bị tiện nghi
Với mức giá ngoài 1 tỷ, hiển nhiên cả Mazda 6 và Toyota Camry đều được trang bị khá nhiều tính năng, tiện ích.
Tuy nhiên, với mức giá cao hơn hẳn đối thủ, Camry cũng cho thấy rõ sự vượt trội với hàng loạt trang bị cao cấp hơn, bao gồm ghế lái chỉnh điện 10 hướng nhớ 2 vị trí thay vì 8 hướng nhớ 1 vị trí của Mazda 6, ghế hành khách chỉnh điện 8 hướng thay vì 4 hướng, vô-lăng có chức năng nhớ vị trí trong khi đối thủ không có. Bên cạnh đó, Camry còn sở hữu một hệ thống điều hòa tự động với 3 vùng độc lập so với 2 vùng của đối thủ.
Tuy lép vế khá nhiều so với đối thủ ở nội thất nhưng Mazda 6 cũng có điểm nhấn với hệ thống âm thanh trang bị đến 11 loa, trong khi số loa của Camry chỉ có 6.
So sánh về thiết kế, trang bị nội thất |
||
Mazda 6 |
Thông số |
Toyota Camry |
Ghế bọc da cao cấp, ghế lái điều chỉnh điện 8 hướng kèm chức năng nhớ vị trí, ghế hành khách trước chỉnh điện 4 hướng, ghế sau gập tỉ lệ 60:40 |
Ghế lái |
Ghế bọc da cao cấp, ghế lái điều chỉnh điện 10 hướng kèm chức năng nhớ 2 vị trí, ghế hành khách trước chỉnh điện 8 hướng, ghế sau gập ngả đầu, ngả lưng chỉnh điện |
Thiết kế thể thao 3 chấu chỉnh điện 4 hướng, tích hợp các nút điều khiển âm thanh và lẫy chuyển số. |
Vô-lăng |
Thiết kế thể thao 3 chấu bọc da cao cấp, điều chỉnh điện 4 hướng, nhớ 2 vị trí. Tích hợp nút điều khiển và lẫy chuyển số tay. |
Trang bị đầu DVD, kết nối USB, AUX, Ipod, đàm thoại rảnh tay Bluetooth. Bên cạnh đó còn có hệ thống định vị toàn cầu GPS |
Hệ thống giải trí |
Trang bị 1 đầu DVD, màn hình cảm ứng cao cấp tích hợp USB, AUX, kết nối Bluetooth đàm thoại rảnh tay |
11 loa |
Dàn âm thanh |
6 loa |
Tự động 2 vùng độc lập |
Hệ thống điều hòa |
Tự động 3 vùng độc lập |
Động cơ, khả năng vận hành
Dù đều trang bị phiên bản động cơ dung tích 2.5 lít nhưng Mazda 6 lại nhỉnh hơn đôi chút so với Camry. Cụ thể, mẫu xe của Mazda hơn đối thủ đồng hương 7 mã lực và 19 Nm. Dù không đáng kể lắm nhưng đây cũng được xem là lợi thế cho Mazda 6.
Mazda 6 |
Thông số kỹ thuật |
Toyota Camry |
Xăng 2.5L SkyActiv, 4 xi-lanh thẳng hàng, 16 van |
Động cơ |
Xăng 2.5L VVT-i kép, 4 xi-lanh thẳng hàng, 16 van |
185 mã lực tại 5.700 vòng/phút |
Công suất cực đại |
178 mã lực tại 6.000 vòng/phút |
250Nm tại 3.250 vòng/phút |
Mô-men xoắn |
231Nm tại 4.100 vòng/phút |
Tự động 6 cấp |
Hộp số |
Tự động 6 cấp |
Trang bị an toàn
Về an toàn, cả Mazda 6 và Toyota Camry đều được trang bị những tính năng an toàn như hệ thống chống bó cứng phanh tự động, hệ thống phanh khẩn cấp, hệ thống phân phối lực phanh điện tử, hệ thống kháo và khởi động bằng chìa khóa thông minh, hệ thống chống trộm, cảm biến lùi và camera lùi.
Tuy nhiên, Toyota Camry được trang bị thêm hệ thống mã hóa động cơ, khóa cửa từ xa, hệ thống ổn định thân xe điện tử, hệ thống kiểm soát lực kéo, hệ thống khởi hành ngang dốc cảm biến lùi và 7 túi khi thay vì 6 như đối thủ. Bù lại, Mazda 6 cũng có một số tính năng mà đối thủ không được trang bị như hệ thống cân bằng điện tử DSC, hệ thống chống trượt, khóa cửa tự động khi vận hành, hệ thống chân ga tự động.
Mazda 6 |
Thông số kỹ thuật |
Toyota Camry |
Có |
Chống bó cứng phanh (ABS) |
Có |
Có |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) |
Có |
Đĩa |
Phanh trước |
Đĩa tản nhiệt |
Đĩa |
Phanh sau |
Đĩa |
6 túi khí |
Túi khí |
7 túi khí |
Có |
Camera lùi |
Có |
Kết luận
Không phải ngẫu nhiên mà Mazda 6 và Toyota Camry đang là hai mẫu sedan hạng D được khách hàng Việt ưa chuộng nhất ở thời điểm hiện tại. Bởi lẽ, cả hai đều sở hữu trang bị hiện đại cùng những lợi thế riêng. Chính vì vậy, việc nên chọn Mazda 6 hay Toyota Camry còn tùy thuộc vào nhu cầu, thị hiếu của người dùng.
Toyota Camry nổi bật với vẻ ngoài sang trọng, hiện đại cùng tiện nghi vượt trội, trong khi Mazda 6 lại mạnh mẽ, trẻ trung và hấp dẫn hơn với giá bán rẻ hơn đối thủ khá nhiều.