So sánh Mazda CX-5 và Peugeot 3008: Khi "gà nhà đá nhau"
Mazda CX-5 và Peugeot 3008 là hai mẫu xe không chỉ cùng phân khúc crossover SUV 5 chỗ, mà còn đều được Thaco sản xuất tại Việt Nam. Mặc dù được định vị ở hai tầm giá khác nhau, nhưng cả hai cũng khiến người tiêu dùng khá phân vân khi đưa ra quyết định.
Thông tin chung
Mazda CX-5 2018 cũng với Peugeot 3008 2018 là hai mẫu xe mới nhất được Thaco cho ra mắt vào giai đoạn cuối năm 2017, thời điểm có thể coi khá nhạy cảm của thị trường ô tô. Trong khi hầu hết các hãng xe phân vân giữa hai lựa chọn, lắp ráp hay nhập khẩu, thì Thaco nói chung, Mazda Việt Nam và Peugeot Việt Nam đã chọn con đường lắp ráp những mẫu xe của mình. Và hiện tại, đây có thể coi là quyết định khá đúng đắn.
Mazda CX-5 2018 thuộc thế hệ thứ hai của dòng xe này. Thương hiệu không đi theo xu hướng thiết kế mở rộng với 7 chỗ ngồi như những đối thủ mà vẫn trung thành với thiết kế Crossover 5 chỗ truyền thống. Đồng thời, mẫu xe mới cho thấy sự thay đổi mạnh mẽ, từ thiết kế bên ngoài cho tới cách bố trí bên trong. Tuy nhiên, Mazda CX-5 2018 vẫn duy trì những phẩm chất đặc trưng, đã trở thành thương hiệu của mình.
Trong khi đó, Peugeot 3008 2018 là mẫu SUV 5 chỗ mới nhất của nhà sản xuất đến từ Pháp. So với thế hệ đầu tiên, Peugeot 3008 đã lột xác hoàn toàn, thiết kế ngoại thất đậm chất SUV hơn, nội thất hiện đại với hàng loạt các công nghệ thời thượng.
Giá bán
Do được Trường Hải định vị hai thương hiệu ở hai phân khúc khác nhau, Mazda CX-5 và Peugeot 3008 có sự chênh lệch khá lớn về giá. Phiên bản cao cấp nhất Mazda CX-5 2.5L AWD 2018 có mức giá rẻ hơn 160 triệu đồng khi so với phiên bản duy nhất của Peugeot 3008. Tuy nhiên, mức giá chưa thể nói hết sự chênh lệch của hai đối thủ, vì mỗi mẫu xe đều đại diện cho những phẩm chất riêng biệt của mình.
So sánh về giá bán |
|
Mazda CX-5 2.5L AWD 2018 |
Peugeot 3008 2018 |
999 triệu đồng |
1.159 triệu đồng |
Kích thước và kiểu dáng
Kích thước tổng thể của hai đối thủ có thể nói là tương đồng, Peugeot 3008 có những số đo nhỏ hơn Mazda CX-5 2018 nhưng không đáng kể. Chiều dài cơ sở cũng chỉ chênh lệch 3cm, do đó không gian bên trong lẫn bán kính quay vòng hầu như không có sự chênh lệch.
Tuy vậy, trọng lượng không tải của cả hai có sự chênh lệch đáng kể, Peugeot 3008 nhẹ hơn Mazda CX-5 2018 tới 90 kg, điều này sẽ giúp đối thủ đến từ Pháp di chuyển linh hoạt hơn, đồng thời cũng phù hợp với khối động cơ có dung tích công suất nhỏ hơn, tiết kiệm hơn.
Về mặt thiết kế, Mazda CX-5 2018 vẫn duy trì ngôn ngữ thiết kế KODO, phù hợp với thị hiếu của số đông khách hàng và giới chuyên môn. Ngôn ngữ thiết kế không những vậy còn được cải tiến cho phù hợp với thời đại, với những đường nét thanh mảnh, sắc cạnh hơn so với thế hệ cũ.
Peugeot 3008 còn thay đổi mạnh hơn đối thủ đến từ Nhật. Thế hệ mới của mẫu xe này đã được lột xác hoàn toàn so với thế hệ đầu tiên, các đường nét cùng các khối tạo hình đậm chất SUV hơn. Không chỉ phần nắp ca-po vuốt dài, cao hơn, mà còn phần thân xe được trau chuốt, đậm tính thời trang hơn so với thế hệ trước.
Các trang bị phần ngoại thất của hai xe khá cân bằng, tuy nhiên Peugeot 3008 hơi thua thiệt với la-zăng nhỏ hơn, và cốp sau chỉ mở tay thay vì mở điện trên Mazda CX-5 2018.
So sánh về kiểu dáng và kích thước |
||
Mazda CX-5 2.5L AWD 2018 |
Thông số |
Peugeot 3008 2018 |
4.550 x 1.840 x 1.680 mm |
Kích thước tổng thể |
4.510 x 1.850 x 1.662 mm |
2.700 mm |
Chiều dài cơ sở |
2.730 mm |
200 mm |
Khoảng sáng gầm xe |
165 mm |
5.46 mét |
Bán kính vòng quay tối thiểu |
5.4 mét |
1.630 kg |
Trọng lượng không tải |
1.540 kg |
2.125 kg |
Trọng lượng toàn tải |
1.990 kg |
225/55R19 |
Cỡ lốp |
225/55R18 |
19” |
Kích thước la-zăng |
18” |
58 L |
Dung tích bình nhiên liệu |
56 L |
5 |
Số chỗ ngồi |
5 |
Trang bị nội thất, tiện nghi
Nội thất của hai mẫu xe đều hướng đến phong cách hiện đại và sang trọng, Mazda CX-5 2018 có nét nam tính nhiều hơn với các chi tiết vuốt thẳng, cùng ốp kim loại tinh tế ở những vị trí taplo, viền cửa gió điều hòa hay trên vô lăng.
Peugeot 3008 lại có nét sang trọng, lịch lãm với phong cách Pháp. Khoang nội thất của mẫu xe này mang đến cảm giác choáng ngợp với những trang bị hiện đại, những bộ ghế da với chỉ thêu nổi rất sành điệu hay cửa sổ trời panorama cỡ lớn…
Các trang bị phía bên trong có thể nói là tương đương. Tuy nhiên Peugeot 3008 nhỉnh hơn một chút về mặt tiện nghi. Cả hai đều được trang bị ghế ngồi bọc da, chỉnh điện nhưng Mazda CX-5 nhỉnh hơn với bộ nhớ ghế, hàng ghế thứ hai tích hợp bên trong tựa tay hai ổ cắm USB để sạc các thiết bị di động, ngoài ra có thể gập phẳng theo tỷ lệ 40:20:40 so với 60:40 trên Peugeot 3008.
Thiết kế vô lăng của Peugeot 3008 mang đến cảm giác thích thú hơn cho người sử dụng khi vát bằng 2 cạnh trên dưới thay vì cạnh dưới như thông thường. Trên vô lăng tích hợp các phím điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay, điều khiển hành trình và điều khiển bằng giọng nói tương tự Mazda CX-5, tuy nhiên vượt trội hơn khi trang bị tính năng giới hạn tốc độ và lẫy chuyển số thể thao phía sau.
Peugeot 3008 còn có cụm đồng hồ lái là màn hình kỹ thuật số kích thước 12 inch, hiện đại và đẳng cấp hơn rất nhiều so với Mazda CX-5, mặc dù cũng được trang bị màn hình hiển thị trên kính lái HUD.
Hệ thống âm thanh 10 loa Bose trên Mazda CX-5 cao cấp hơn so với hệ thống âm thanh 6 loa thường của Peugeot 3008, tuy nhiên mẫu xe Pháp sở hữu hệ thống giải trí màn hình cảm ứng 8 inch lớn hơn tích hợp kết nối Mirror Link, Apple CarPlay, phát Wifi và định vị vệ tinh.
Các tính năng khác, Peugeot 3008 cũng nổi trội hơn rất nhiều, như hệ thống điều hòa nhiệt độ 2 vùng độc lập có thêm tính năng lọc không khí, các chất gây dị ứng và ion âm, hộc trung tâm có tính năng làm mát, kính cửa sổ chỉnh điện 1 chạm tất cả các cửa, và đèn viền nội thất ambient light sang trọng hơn.
So sánh về trang bị nội thất và tiện nghi |
||
Mazda CX-5 2.5L AWD 2018 |
Thông số |
Peugeot 3008 2018 |
Bọc da, ghế lái và ghế hành khách phía trước chỉnh điện tích hợp nhớ vị trí ghế lái. Hàng ghế sau tùy chỉnh độ nghiêng và gập phẳng theo tỷ lệ 40:20:40 |
Ghế ngồi |
Ghế kiểu thể thao với ghế lái và ghế hành khách chỉnh điện 12 hướng. Hàng ghế thứ hai gập 60:40 với ba tựa đầu điều chỉnh được độ cao |
Thiết kế 3 chấu, bọc da, chỉnh 4 hướng, tích hợp điều khiển âm thanh, kiểm soát hành trình, đàm thoại rảnh tay, điều khiển bằng giọng nói |
Vô-lăng |
Thiết kế thể thao 2 chấu vát bằng trên & dưới, bọc da, chỉnh 4 hướng; tích hợp điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay, kiểm soát hành trình với tính năng giới hạn tốc độ, điều khiển bằng giọng nói, điều khiển màn hình lái sau vô lăng và lẫy chuyển số sau vô lăng |
Hệ thống thông tin giải trí Mazda Connect; đầu DVD, màn hình cảm ứng 7-inch; kết nối AUX,USB, bluetooth. Định vị vệ tinh, dẫn đường GPS |
Hệ thống giải trí |
Màn hình cảm ứng 8 inch kết nối Mirror Link, Apple CarPlay; phát sóng Wifi, Radio, MP3, AUX, USB, navigation |
10 loa Bose |
Dàn âm thanh |
6 loa |
Điều hòa tự động 2 vùng, có cửa gió điều hòa hàng ghế sau |
Hệ thống điều hòa |
Tự động 2 vùng độc lập với chức năng lọc khử mùi, các chất gây dị ứng, ion âm; có cửa gió cho hàng ghế sau |
2 đồng hồ cơ học truyền thống tích hợp màn hình đa thông tin phía bên trong và màn hình HUD phía trên kính lái |
Cụm đồng hồ lái |
Cụm đồng hồ kỹ thuật số kích thước 12.3 inch hiển thị đa thông tin |
Có |
Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm |
Có |
Có |
Cửa kính điều khiển điện & 1 chạm vị trí ghế lái |
Chỉnh điện 1 chạm tất cả các cửa |
Có |
Gương chiếu hậu bên trong tự động chống chói |
Có |
Không |
Ngăn làm mát trung tâm |
Có |
Sunroof |
Cửa sổ trời |
Panorama |
Dạng thường |
Đèn nội thất |
Ambient Lights |
Đèn LED, tự động bật tắt, tự động mở rộng và cân bằng góc chiếu, tích hợp công nghệ tương thích thông minh tự động cô lập vùng chiếu sáng tránh chói mắt xe ngược chiều |
Đèn pha |
Full LED tự động cân bằng góc chiếu, tự động bật tắt |
Có |
Đèn LED ban ngày |
Có |
LED |
Đèn sương mù |
LED tự động bật sáng khi vào cua |
LED |
Đèn hậu |
LED |
Tự động |
Gạt nước phía trước |
Tự động |
Chỉnh điện |
Cốp sau |
Chỉnh tay |
Động cơ, vận hành
Peugeot 3008 và Mazda CX-5 sở hữu hai khối động cơ khá hiện đại, tích hợp những công nghệ mới nhất. Mặc dù không trang bị động cơ tăng áp, nhưng công nghệ SkyActiv của Mazda tích hợp bên trong động cơ xăng 2.5L cho hiệu suất khá tốt, công suất lên tới 188 mã lực và mô-men xoắn cực đại 251Nm.
Peugeot 3008 sở hữu khối động cơ tăng áp 1.6L hiện đại hơn, nhưng cho công suất yếu hơn 23 mã lực và mô-men xoắn cực đại thấp hơn 6Nm, bù lại công suất cực đại từ vòng tua máy khá thấp, chỉ 1.400 vòng/phút, nhờ đó cho khả năng bứt phá mạnh mẽ và tăng tốc nhanh.
Khả năng truyền động của Mazda CX-5 cũng nhỉnh hơn với hệ thống dẫn động 2 cầu toàn thời gian AWD. Peugeot 3008 chỉ trang bị dẫn động cầu trước, nhưng với 5 chế độ vận hành Grip Control, người lái và hành khách cũng hoàn toàn yên tâm với mọi hành trình của mình.
Có thể nói, hai động cơ này có hiệu suất khá tương đương nhau. Peugeot 3008 với dung tích nhỏ hơn, sẽ có mức tiêu hao nhiên liệu tốt hơn. Nhưng thế hệ Mazda CX-5 mới cũng không chịu thua kém với công nghệ ngắt động cơ I-stop, ngoài ra hệ thống kiểm soát gia tốc G-Vectoring Control sẽ cho những trải nghiệm trên đường êm ái và an toàn hơn.
Mazda CX-5 2.5L AWD 2018 |
Thông số kỹ thuật |
Peugeot 3008 2018 |
Xăng 2.5L SkyActiv, 4 xy lanh thẳng hàng, phun xăng trực tiếp, điều khiển van biến thiên |
Động cơ |
Xăng tăng áp 1.6L, 4 xy lanh thẳng hàng, DOHC, 16 van biến thiên DVVT |
Tự động 6 cấp SkyActiv, tích hợp chế độ thể thao |
Hộp số |
Tự động 6 cấp với cần số điện tử |
188 mã lực @ 5.700 vòng/phút |
Công suất tối đa |
165 mã lực @ 6.000 vòng/phút |
251 Nm @ 4.000 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại |
245 Nm @ 1.400 – 4.000 vòng/phút |
Sport Mode |
Chế độ vận hành |
5 chế độ vận hành Grip Control và Sport Mode |
4 bánh toàn thời gian AWD |
Hệ thống dẫn động |
Dẫn động cầu trước |
McPherson |
Hệ thống treo trước |
Độc lập kiểu MacPherson |
Liên kết đa điểm |
Hệ thống treo sau |
Thanh xoắn |
Trợ lực điện |
Hệ thống lái |
Trợ lực điện |
I-stop |
Công nghệ tiết kiệm nhiên liệu |
Không |
G-Vectoring Control (GVC) |
Hệ thống kiểm soát gia tốc |
Không |
Trang bị an toàn
Khó có thể nói Peugeot 3008 hay Mazda CX-5 vượt trội hơn ở điểm này. Các trang bị an toàn cần thiết, cả hai mẫu xe đều đáp ứng. Từ hệ thống cân bằng điện từ, cảnh báo chệch làn và hỗ trợ giữ làn đường, cho đến phanh tay điện tử, 6 túi khí, cảm biến và camera hỗ trợ đỗ xe đều được trang bị đầy đủ.
Tuy nhiên, mỗi mẫu xe đều có những trang bị an toàn riêng, hỗ trợ đặc điểm vận hành khác nhau như Mazda CX-5 2.5L AWD với chế độ giữ phanh tự động, hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang, Peugeot 3008 với hệ thống nhận diện biển báo tốc độ, hệ thống kiểm soát chế độ lái, hệ thống nhắc nhở người lái …
Mazda CX-5 2.5L AWD 2018 |
Thông số kỹ thuật |
Peugeot 3008 2018 |
• |
Hệ thống chống bó cứng phanh |
• |
• |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử |
• |
• |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp |
|
• |
Hệ thống cân bằng điện tử |
• |
• |
Hệ thống kiểm soát lực kéo chống trượt |
• |
• |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc |
• |
|
Hệ thống kiểm soát đổ đèo |
• |
• |
Phanh tay điện tử |
• |
• |
Chế độ giữ phanh tự động |
|
• |
Hệ thống cảnh báo điểm mù |
• |
• |
Hệ thống cảnh báo chệch làn đường |
• |
• |
Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường |
• |
• |
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang |
|
• |
Chìa khóa được mã hóa chống trộm & hệ thống báo động |
|
• |
Chuẩn an toàn 5 sao cao nhất ASEAN-NCAP |
|
|
Hệ thống nhận diện biển báo giới hạn tốc độ |
• |
|
Tự động khóa cửa khi vận hành và tự động mở khi có tai nạn |
• |
|
Hệ thống kiểm soát chế độ lái |
• |
|
Hệ thống nhắc nhở người lái |
• |
|
Hệ thống khóa ISOFIX cho ghế trẻ em |
• |
|
Hệ thống quản lý năng lượng |
• |
6 |
Túi khí |
6 |
Có |
Camera lùi |
Camera lùi 1800 |
Cảm biến trước/sau |
Cảm biến lùi |
Cảm biến trước & sau |
Đánh giá chung
Cả hai đối thủ có thể nói khá cân bằng. Mặc dù có mức giá cao hơn, tuy nhiên Peugeot 3008 với những trang bị hiện đại hơn vẫn xứng đáng với khoản đầu tư được bỏ ra. Với Mazda CX-5 2.5L AWD sẽ là sự lựa chọn xứng đáng với những khách hàng nam giới, trẻ trung, năng động và lịch lãm, ưa thích một mẫu xe mạnh mẽ, hiện đại và cuốn hút.