So sánh Toyota Camry và Nissan Teana thế hệ mới vừa ra mắt tại Việt Nam
Trong bối cảnh Toyota Camry đang được xem là "ngôi sao" ở phân khúc sedan hạng D tại thị trường Việt thì Nissan Teana với thế hệ mới vừa được trình làng liệu điểm nhấn gì nổi bật để cạnh tranh "sòng phẳng" với đối thủ đồng hương?
Thông tin chung
Toyota Camry là cái tên quen thuộc trên thị trường ô tô thế giới. Mẫu sedan cao cấp hạng trung này ra mắt lần đầu tiên vào năm 1982 tại quê nhà Nhật Bản. Tính đến nay, trải qua 7 thế hệ phát triển, Camry đang ngày càng khẳng định được vị thế và uy tín khi nhận được sự tin tưởng, ủng hộ của đông đảo khách hàng. Tại Việt Nam, Camry được Toyota giới thiệu lần đầu tiên vào tháng 1 năm 1998, đến năm 2015, doanh số bán hàng cộng dồn của mẫu xe này đã đạt trên 38.000 xe và đang được xem là "ông hoàng" trong phân khúc sedan hạng D.
Trong khi đó, Nissan Teana cũng là mẫu xe có bề dày lịch sử khi bước chân ra thị trường đã được 24 năm (từ năm 1992). Dù không thực sự nổi bật về doanh số bán nếu so với các đối thủ như Mazda6, Honda Accord hay đặc biệt là Toyota Camry nhưng Mẫu Xe Nhà Nissan vẫn được đánh giá khá cao với sự bền bỉ, ổn định. Tại thị trường Việt Nam, Teana lần đầu được trình làng dưới dạng xe nhập khẩu nguyên chiếc từ năm 2013. Sau gần 3 năm góp mặt, mẫu xe này cũng phân nào tìm kiếm cho mình một chỗ đứng nhất định trong bối cảnh phân khúc sedan hạng D đang ngày càng trở nên "chật chội".
Trong bài viết này, OtoS sẽ so sánh phiên bản duy nhất của Teana với phiên bản cao cấp nhất của Toyota Camry, qua đó giúp bạn đọc và khách hàng có cái nhìn bao quát hơn về hai mẫu xe "đáng đồng tiền bát gạo" này.
Giá bán
Có thể nói, một yếu tố không nhỏ ảnh hưởng đến doanh số bán của Teana tại thị trường Việt chính là giá bán cao hơn so với nhiều đối thủ trong phân khúc. Ở thế hệ mới vừa đựa giới thiệu, nếu so với Camry, mẫu xe của Nissan có giá khá "chát", cao hơn đến 76 triệu đồng.
So sánh về giá bán |
|
Nissan Teana 2.5 SL X-CVT |
Toyota Camry 2.5Q |
1.490.000.000 VNĐ |
1.414.000.000 VNĐ |
Thiết kế, kích thước
Nhìn ở diện mạo, Cả Nissan Teana và Toyota Camry đều hướng đến phong cách thiết kế lịch lãm, sang trọng đặc trung của những mẫu xe hạng D.
Trong khi đó, xét ở kích thước, mẫu xe của Nissan nhỉnh hơn đối chút so với đối thủ "đồng hương", tuy nhiên những thông số này cũng quá đáng kể.
Nissan Teana 2.5 SL X-CVT |
Thông số |
Toyota Camry 2.5Q |
4.863 x 1.830 x 1.488mm |
Kích thước tổng thể |
4.850 x 1.825 x 1.470mm |
2.775mm |
Chiều dài cơ sở |
2.775mm |
135mm |
Khoảng sáng gầm xe |
150mm |
68 lít |
Dung tích bình nhiên liệu |
70 lít |
215/55R17 |
Kích thước lốp |
215/55R17 |
Nội thất, tiện nghi
Bên trong ca-bin, Camry cho thấy sự vượt trội khi được trang bị ghế lái chỉnh điện 10 hướng, ghế hành khách chỉnh điện 8 hướng (trong khi ghế lái của Teana chỉ chỉnh điện 8 hướng và ghế hành khách phải chỉnh cơ). Bên cạnh đó, Camry cũng được trang bị đầu DVD cùng hệ thống điều hòa 3 vùng độc lập so với đầu CD và hệ thống điều hòa 2 vùng độc lập của Teana.
Mặc dù vậy, hệ thống âm thành trên Nissan Teana lại được đánh giá cao hơn với 9 loa Bose cao cấp, trong khi Toyota Camry chỉ được trang bị 6 loa.
So sánh về thiết kế, trang bị nội thất |
||
Nissan Teana 2.5 SL X-CVT |
Thông số |
Toyota Camry 2.5Q |
Ghế thể thao bọc da, ghế người lái chỉnh điện 8 hướng và ghế hành khách phía trước chỉnh cơ 4 hướng, ghế sau gập tỷ lệ 60:40 |
Ghế lái
|
Ghế bọc da cao cấp, ghế lái điều chỉnh điện 10 hướng kèm chức năng nhớ 2 vị trí, ghế hành khách trước chỉnh điện 8 hướng, ghế sau gập ngả đầu, ngả lưng chỉnh điện |
Thiết kế thể thao 3 chấu, tích hợp các nút bấm chức năng, chức năng sấy |
Vô-lăng |
Thiết kế thể thao 3 chấu bọc da cao cấp. Tích hợp nút điều khiển và lẫy chuyển số tay. |
Trang bị 1 đầu CD, màn hình LCD 5 inch, kết nối USB, AUX, MP3 và Bluetooth đàm thoại rảnh tay |
Hệ thống giải trí |
Trang bị 1 đầu DVD, màn hình cảm ứng cao cấp tích hợp USB, AUX, kết nối Bluetooth đàm thoại rảnh tay |
9 loa Bose cao cấp |
Dàn âm thanh |
6 loa |
Điều hòa tự động 2 vùng độc lập |
Hệ thống điều hòa |
Tự động 3 vùng độc lập |
Động cơ, vận hành
Ở khả năng vận hành, Camry và Teana khá cân bằng nhau khi cùng sử dụng động cơ dung tích 2.5 lít. Chính vì vậy, sự chênh lệch giữa hai mẫu xe này là không đáng kể.
Nissan Teana 2.5 SL X-CVT |
Thông số kỹ thuật |
Toyota Camry 2.5Q |
2.5 lít QR25, 4 xylanh thẳng hàng, 16 van DOHC |
Động cơ |
Xăng 2.5L VVT-i kép, 4 xi-lanh thẳng hàng, 16 van |
180 mã lực tại 6000 vòng/phút |
Công suất cực đại |
178 mã lực tại 6.000 vòng/phút |
243Nm tại 4.000 vòng/phút |
Mô-men xoắn |
231Nm tại 4.100 vòng/phút |
Vô cấp điện tử X-CVT |
Hộp số |
Tự động 6 cấp |
Trang bị an toàn
Về khoản này, với việc định vị ở phân khúc sedan hạng D, cả Teana và Camry đều được trang bị nhiều tính năng an toàn hiện đại như hệ thống chống bó cứng phanh tự động, hệ thống phân phối lực phanh điện tử, hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp và túi khí an toàn.
Tuy nhiên, Teana vẫn có phần nhỉnh hơn so với đối thủ đồng hương khi có thêm hệ thống điều khiển hành trình, hệ thống kiểm soát cân bằng chủ động, hệ thống kiểm soát độ bám đường và hệ thống kiểm soát mất lái chủ động. Bù lại, Camry lại sở hữu hệ thống khởi hành ngang dốc.
Nissan Teana 2.5 SL X-CVT |
Thông số kỹ thuật |
Toyota Camry 2.5Q |
Có |
Chống bó cứng phanh (ABS) |
Có |
Có |
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) |
Có |
Có |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp |
Có |
Không |
Có |
|
Có |
Hệ thống điều khiển hành trình |
Không |
Có |
Hệ thống kiểm soát cân bằng chủ động |
Không |
Có |
Hệ thốngkiểm soát độ bám đường |
Không |
Có |
Hệ thống kiểm soát mất lái chủ động |
Không |
Không |
Hệ thống khởi hành ngang dốc |
Có |
6 túi khí |
Túi khí |
7 túi khí |
Đánh giá chung
Xét một cách tổng thể, với những gì đang sở hữu, Toyota Camry và Nissan Teana thực sự là hai mẫu xe rất đáng chọn lựa trong phân khúc sedan hạng D. Hai mẫu xe này khá cân bằng nhau từ thiết kế, trang bị đến khả năng vận hành, an toàn.
Mặc dù vậy, Nissan Teana sẽ phù hợp hơn với những ai đang tìm kiếm một mẫu xe có phần thực dụng, an toàn. Trong khi Toyota Camry lại hướng đến những đối tượng khách hàng "sành điệu" và chú trọng đến tiện ích hơn.