Toyota Corolla Cross 2022: Giá bán, thông số & hình ảnh
Toyota Corolla Cross 2022 là một chiếc crossover SUV mới của hãng xe Toyota. Được giới thiệu vào năm 2020 và bán ra trên toàn thế giới từ năm 2021. Chiếc xe này có kích thước nhỏ hơn so với RAV4 và định vị ở phân khúc xe đô thị.
Từ lúc xuất hiện, Toyota Corolla Cross đã nhận được nhiều sự quan tâm từ người dùng khi sở hữu thiết kế nhiều điểm nhấn. Bên cạnh đó, nội thất rộng rãi cùng với việc là mẫu xe thứ hai sử dụng nền tảng khung gầm TGNA ( sau Toyota Camry ). Đây là dòng xe đầu tiên trang bị gói an toàn Toyota Safty Sense hiện đại và đặc biệt có thêm tùy chọn động cơ hybrib.
Về Toyota Corolla Cross
Được định vị tại phân khúc SUV cỡ trung, cạnh tranh với các đối thủ như Hyundai Kona, Honda HR-V, Ford Ecosport và mẫu SUV siêu rẻ Kia Seltos. Sở hữu nhiều cải tiến mới mẻ, tiện ích hiện đại, Toyota Corolla được trông đợi sẽ giúp mang đến những trải nghiệm thực sự thú vị dành cho khách hàng.
Kiểu dáng: | SUV |
Số cửa: | 5 |
Bố trí xi lanh: | Straight engine |
Kích thước: | 4.460 mm D x 1.825 mm R x 1.620 mm C |
Hệ truyền động: | Dẫn động cầu trước |
Động cơ: |
|
Giá Toyota Corolla Cross mới
Giá xe Toyota Corolla Cross là bao nhiêu?
Phiên bản | Giá niêm yết | Hà Nội | TP. HCN | Tỉnh khác |
Toyota Cross 1.8G 2022 | 746 triệu | 861 triệu | 846 triệu | 827 triệu |
Toyota Cross 1.8V 2022 | 846 triệu | 973 triệu | 956 triệu | 937 triệu |
Toyota Cross 1.8HV 2022 | 936 triệu | 1074 tỷ | 1056 tỷ | 1037 tỷ |
Thông số kỹ thuật Toyota Corolla Cross 2022
Thông số kỹ thuật | 1.8 G AT | 1.8 V AT | 1.8 HEV HV AT (Hybrid ) |
Nguồn gốc | Nhập khẩu | Nhập khẩu | Nhập khẩu |
Kiểu xe | Crossover | Crossover | Crossover |
Số chỗ ngồi | 05 | 05 | 05 |
Khối lượng toàn tải | 1815 (kg) | 1815 (kg) | 1850 (kg) |
Kích thước DRC (mm) | 4460 x 1825 x 1620 | 4460 x 1825 x 1620 | 4460 x 1825 x 1620 |
Chiều dài cơ sở | 2640 (mm) | 2640 (mm) | 2640 9mm) |
Khoảng sáng gầm | 161 (mm) | 161 (mm) | 161 (mm) |
Bán kính vòng quay | 5,2 (m) | 5,2 (m) | 5,2 (m) |
Động cơ | Xăng, 2ZR-FBE, 1.8L, i4, DOHC | Xăng, 2ZR-FBE, 1.8L, i4, DOHC | Xăng lai điện (hybrid) |
Dung tích | 1798 (cc) | 1798 (cc) | 1798 (cc)/600V |
Công suất tối đa | 138Hp/6000 rpm | 138Hp/6000 rpm | 98Ps+72Ps |
Mô-men xoắn | 172 Nm/4000 rpm | 172 Nm/4000 rpm | 142Nm+163Nm |
Hộp số | CVT | CVT | eCVT |
Dẫn động | FWD | FWD | FWD |
Mức tiêu hao nhiêu liệu | 8 lít /100km | 8 lít /100km | 3,7 lít /100km |
Tiêu chuẩn khí thải | EURO 4 | EURO 4 | EURO 4 |
Bánh xe | 215/60 R17 | 225/50 R18 | 225/50 R18 |
Bình xăng | 47 (lít) | 47 (lít) | 36 (lít) |
Cốp sau | 440 (lít) | 440 (lít) | 440 (lít) |
Đánh giá ngoại thất Corolla Cross 2022
Toyota Corolla Cross 2022 được phát triển trên nền tảng khung gầm toàn cầu TNGA-C của Toyota tương tự như mẫu sedan Corolla 2022 mới tại thị trường Mỹ. Xe có các kích thước DxRxC lần lượt là 4.460 x 1.825 x 1.620 mm. Chiều dài cơ sở đạt 2640 mm. Khoảng sáng gầm 161 mm và bán kính quay vòng 5.2m.
Về ngoại thất, ô tô Corolla Cross bản 1.8G tiêu chuẩn sử dụng đèn Halogen. Bên cạnh đó bộ mâm 17 inch, lưới tản nhiệt màu đen cũng được trang bị. Ở hai phiên bản cao cấp hơn, xe được trang bị thêm thanh giá nóc, đèn pha Bi-LED, đèn sương mù LED, lưới tản nhiệt sơn kim loại, mâm 18 inch 2 tone màu.
Định vị của Toyota cũng thể hiện rõ xu hướng này khi giá bán của Corolla Cross nằm lấp lửng giữa phân khúc B-SUV ( Seltos, Kona,...) và C-SUV ( Tucson, CX-5,...).
Về thiết kế, Toyota Cross có cảm hứng mạnh mẽ, nam tính và cứng cáp. Dù trong tên có hậu tố “cross” trong “crossover” nhưng thiết kế của mẫu xe này lại thuần SUV hơn đa số các đối thủ trong cùng phân khúc. Phần đầu xe gây ấn tượng với lưới tản nhiệt cỡ lớn theo phong cách của mẫu RAV4 đình đám với màu đen bóng. Hai đường gân dập nổi trên nắp capo đặt ngay phía trên tạo ấn tượng khỏe khoắn, mạnh mẽ.
Phần đuôi xe của Toyota Corolla Cross được trang bị cụm đèn hậu LED vuốt dài, đặt đối xứng qua phần tên xe ở vị trí trung tâm. Bên dưới cụm đèn hậu là bộ ốp cản cỡ lớn. Ốp cản sơn đen đi cùng với các điểm nhấn mạ bạc vừa tăng tính hài hòa với tổng thể thiết kế, vừa nhấn mạnh diện mạo nam tính, rắn rỏi của xe.
Nội thất ô tô Corolla Cross 2022
Toyota Cross 2022 có khoang cabin mang phong cách đơn giản, trung tính và cứng cáp quen thuộc của Toyota. Các chi tiết được sắp xếp từng vùng gọn gàng và khoa học. Mảng nhựa mềm kết hợp cùng chất liệu da tối màu xuất hiện xuyên suốt khoang lái của tất cả các phiên bản. Ngoài ra, cả ba phiên bản được cung cấp thêm tùy chọn da nâu đỏ sang trọng.
Giữa trung tâm khoang lái nổi bật với màn hình cảm ứng 7 inch nhô cao nổi bật. Phía dưới là các cửa gió điều hòa và cụm điều hòa được bố trí gọn gàng. Được sơn đen bóng với ốp viền Chrome tạo ấn tượng cao cấp.
Corolla Cross 2022 bọc da cho tất cả vô lăng trên các phiên bản. Vô lăng dạng 3 chấu hiện đại và có phần trung tính, không nghiêng quá nhiều theo hướng thể thao. Cụm đồng hồ tốc độ dạng cơ kết hợp màn hình LCD 4.2. Đặc biệt, cụm đồng hồ trên phiên bản 1.8HV cao cấp được chuyển hoàn toàn sang dạng LCD với màn hình kích thước lên đến 7 inch. Từ đó mang đến ấn tượng hiện đại và công nghệ cho xe.
Đánh giá ưu, nhược điểm Corolla Cross
Bản tóm tắt ngắn nhất của chúng tôi
Ưu điểm | Nhược điểm |
|
|
Màu sắc Toyota Corolla Cross
Corolla Cross có những màu nào ?
Màu xe: Màu bạc, đen, đỏ, nâu, ngọc trai, xám xanh và màu xanh.
Khả năng vận hành của Toyota Corolla Cross
Về thông số sức mạnh động cơ, tuy Toyota Corolla Cross không nổi bật nhưng vẫn đủ mức đủ dùng, có thể đáp ứng tốt mọi nhu cầu di chuyển. Ví dụ như có thể di chuyển trên đường đô thị và cả cao tốc. Khả năng tăng tốc của Toyota Corolla Cross nhanh, mượt và êm.
Động cơ xăng 1.8 L được sử dụng trên bản Toyota Cross hybrib. Tuy công suất thấp hơn hai bản còn lại nhưng kết hợp cùng với động cơ điện 53 mã lực và mô men xoắn đến 150Nm, nâng tổng công suất lên đến 150 mã lực, mô men xoắn lên 305Nm.
Ưu điểm Corolla Cross 1.8HV là khả năng tăng tốc tốt. Đồng thời có thể di chuyển thoải mái trên nhiều địa hình khi được trang bị thông số khá khủng như trên. Corolla Cross 1.8 HV có 3 chế độ lái Normal, Eco và Power. Ở chế độ vận hành Power, xe tự tin thực hiện những pha vượt gọn gàng. Tất nhiên ở phân khúc này, Toyota Cross sẽ khó thuộc hàng thể thao nhưng chung quy vẫn sẽ thỏa mãn được người dùng kể cả những ai khắt khe trong việc lựa chọn xe.
Xếp hạng an toàn của Toyota Corolla Cross
Theo công bố từ ASEAN NCAP, mẫu xe Toyota Corolla Cross đã đạt xếp hạng 5 sao (mức cao nhất) trong đợt thử nghiệm khả năng an toàn của tổ chức này. NCAP viết tắt của New Car Assessment Programme, là một chương trình thử nghiệm độ an toàn dành cho những chiếc xe mới.
Xe ô tô Toyota Corolla Cross đã đạt xếp hạng 5 sao theo công bố từ ASEAN NCAP trong đợt thử nghiệm khả năng an toàn của tổ chức này. ( NCAP viết tắt của New Car Assessment Programme, là một chương trình thử nghiệm độ an toàn dành cho những chiếc xe mới. )
Trang bị an toàn
Gói an toàn Toyota Safety Sense
Hệ thống cảnh báo va chạm phía trước
PCS hỗ trợ và tăng cường và chủ động phanh
Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường
Hệ thống đèn pha tự động thích ứng
Hệ thống kiểm soát hành trình chủ động
Hệ thống cảnh báo điểm mù
Hệ thống camera 360 độ
Cảm biến áp suất lốp
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau
7 túi khí.
OtoS là website đáng tin cậy trong việc cung cấp thông tin và trao đổi mua bán ô tô tại thị trường Việt Nam!