Bắt đầu bán xe Mitsubishi Attrage, phân khúc sedan cỡ nhỏ thêm sôi động
Cùng với sự góp mặt của việc mở bán xe Mitsubishi Attrage, hãng xe Nhật Mitsubishi lại tiếp tục gặt hái được thành công thứ hai, nối bước với đàn anh Mirage khá đình đám của mình trong đợt ra quân đầu tiên tại thị trường Việt Nam.
Trước khi chiếc Mitsubishi Attrage lộ diện thì mẫu xe này đã tạo nên một làn sóng không nhỏ trên thị trường sàn mua bán ô tô Việt Nam. Ngay khi ra mắt và được chính thức niêm yết ở 3 mức giá khác nhau, Mitsubishi Attrage lại một lần nữa tăng nhiệt cho các dòng xe thuộc phân khúc sedan cỡ nhỏ này.
Cùng với sự góp mặt của việc mở Bán Xe Mitsubishi Attrage, hãng xe Nhật Mitsubishi lại tiếp tục gặt hái được thành công thứ hai, nối bước với đàn anh Mirage khá đình đám của mình trong đợt ra quân đầu tiên tại thị trường Việt Nam.
Ở phân khúc xe nhỏ, Mitsubishi Attrage xuất hiện với trọng trách lớn lao và áp lực không hề nhỏ khi cố giành lấy một góc thị phần của một số hãng xe nổi tiếng khác. Tuy nhiên, vượt xa ngoài mong đợi, Xe Mitsubishi Attrage thực sự trở thành đối thủ nặng ký của Toyota Vios, Nissan Sunny, Honda City nhờ một số ưu điểm nhất định nếu như không muốn nói có phần vượt trội. Vươn lên ngang tầm với các đối thủ hiện tại trong cùng phân khúc khi Vios và City vẫn đang nằm trong vị trí top 10 những xe bán chạy nhất tại Việt Nam, Mitsubishi Attrage đã khẳng định được chỗ đứng riêng của mình.
Xe Mitsubishi Attrage 2014 ra mắt với 3 phiên bản tương ứng với các mức giá 468, 498 và 548 triệu đồng. Attrage được các chuyên gia đánh giá là chiếm lợi thế hơn các mẫu xe của đối thủ. Điển hình là Attrage rẻ hơn Toyota Vios và Honda City gần 100 triệu đồng, riêng với Nissan Sunny thì có mức giá tương đương.
Trước đây, Vina Star đã từng đặt chỉ tiêu bán xe Mitsubishi Attrage đạt 600-700 chiếc/ năm (tức khoảng 50 chiếc/ tháng), Toyota Vios đạt 700 chiếc/ tháng, Honda City đạt 200 chiếc/ tháng. So với các mẫu xe khác của đối thủ thì con số này có vẻ khiêm tốn và dễ dàng thực hiện được.
Về thiết kế ngoại thất lẫn nội thất thì cả 4 mẫu xe đều mang phong cách riêng. Mỗi xe đều sở hữu dáng vẻ riêng. Nếu nói Vios trẻ trung, sắc cạnh thì City có vẻ già dặn, chững chạc và mạnh mẽ hơn. Riêng Sunny và Attrage có vẻ tao nhã và mềm mại hơn với các đường nét được thiết kế bo tròn. Cả 4 mẫu xe này đều được bố trị đèn pha halogen.
City đạt vị trí số 1 khi sở hữu khoang chứa với dung tích đạt 536 lít. Kế đến là Vios với 490 lít, Sunny với 476 lít và cuối cùng là Attrage tuy có không gian nội thất cho cảm giác rộng rãi hơn nhưng dung tích thực của nó chỉ đạt 450 lít. Ở trung tâm, phiên bản cao nhất của Sunny và City đều không được bố trí màn hình LCD.
Attrage dẫn đầu về tính nhỏ gọn khi được hãng Mitsubishi thiết kế với kích thước tối ưu hơn các đối thủ (4.245 x 1.670 x 1.515).
Khi so sánh về động cơ thì Attrage có vẻ yếu thế hơn Vios, City và Sunny. Mitsubishi Attrage được trang bị động cơ 1.2L 78 mã lực. Tuy nhiên, để bù lại cho điểm yếu này, hãng Mitsubishi đã chọn hộp số vô cấp cho mẫu xe sedan Attrage nhằm tiết kiệm nhiên liệu hơn.
Như vậy bên cạnh các khuyết điểm thì mỗi mẫu xe đều có những ưu thế riêng khiến cho thị trường xe thuộc phân khúc B trở nên sôi động và đa dạng hơn, phù hợp với nhiều đối tượng cũng như nhiều mục đích sử dụng hơn. Cuộc chiến giữa các đối thủ chắc chắn ngày càng trở nên kịch tính hơn. Vios, City, Sunny, Attrage, ai sẽ là người thắng cuộc?
Bảng so sánh tóm tắt giữa Vios, City, Sunny, Attrage:
Thông số kỹ thuật |
Mitsubishi Attrage |
Toyota Vios |
Honda City |
Nissan Sunny |
Kích thước tổng thể |
4.245 x 1.670 x 1.515 |
4.410 x 1.700 x 1.475 |
4.455 x 1.694 x 1.487 |
4.425 x 1.695 x 1.500 |
Chiều dài trục cơ sở |
2.550 |
2.550 |
2.600 |
2.590 |
Động cơ |
3A92 DOHC MIVEC (3 xy-lanh) dung tích 1.2L |
4 xy-lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, VVT-i dung tích 1.3L hoặc 1.5L |
SOHC i-VTEC, 4 xy-lanh thẳng hàng dung tích 1.5L |
16 van, 4 xy-lanh thẳng hàng dung tích 1.5L |
Công suất |
78 mã lực tại 6.000 v/ph |
84/107 mã lực tại 6.000 v/ph |
118 mã lực tại 6.600 v/ph |
98 mã lực tại 6.000 v/ph |
Mô men xoắn |
100Nm tại 4.000 v/ph |
141/121 Nm tại 4.200/4.400 v/ph |
145Nm tại 4.600 v/ph |
134Nm tại 4.000 v/ph |
Hộp số |
Tự động vô cấp CVT/Số sàn 5 cấp |
Tự động 4 cấp/Số sàn 5 cấp |
Số sàn 5 cấp/Vô cấp |
Số sàn 5 cấp/tự động 4 cấp |
An toàn |
2 túi khí |
2 túi khí |
2 túi khí |
2 túi khí |
Giá bán |
468-548 triệu đồng |
538-612 triệu đồng |
552-599 triệu đồng |
483-565 triệu đồng |