So sánh Ford Ranger XL 2.2L 4x4 MT và Ford Ranger XLT 2.2L 4x4 MT
Phân khúc xe bán tải tại Việt Nam đang có rất nhiều lựa chọn đa dạng cả về thương hiệu, mẫu mã và kiểu dáng. Đặc biệt, Ford Ranger đang được bán tại thị trường Việt Nam có tới 7 phiên bản làm người dùng rất khó phân biệt.
Chọn lựa giữa các hãng đã khó, khi chọn được hãng rồi thì lại lạc vào mê cung giữa các phiên bản. Dưới đây, OtoS sẽ so sánh 2 phiên bản Ford Ranger XL 2.2L 4x4 MT và Ford Ranger XLT 2.2L 4x4 MT để giúp các bạn phân vân giữa 2 phiên bản này đưa ra quyết định.
Kích thước, kiểu dáng
Ford Ranger với phong cách thiết kế mạnh mẽ, khỏe khoắn giúp gây ấn tượng mạnh cho những ai lần đầu tiếp xúc. Mặt ca-lăng, cản trước được thiết kế dạng thanh ngang, bản rộng kết hợp với nắp capo dập đường gân nổi khoẻ khoắn mang lại cảm giác mạnh mẽ, hầm hố đầy tính thể thao nhưng không kém phần trẻ trung, lịch lãm.
Ford Ranger 2.2L 4x4 MT
Về kích thước tổng thể, bản XLT nhỉnh hơn đôi chút so với bản XL mặc dù chiều dài cơ sở của hai phiên bản bằng nhau. Tuy xét về tổng thể bản XL cao hơn nhưng khoảng sáng gầm xe của hai xe tương tự nhau. Mặc dù không dài bằng bản XLT nhưng khối lượng hàng chuyên chở của bản XL nhiều hơn tới 52 kg, cho thấy bản XL rất phù hợp cho những ai có nhu cầu chuyên chở hàng nặng.
Ford Ranger XLT 2.2L 4x4 MT
FORD RANGER XL 2.2L 4X4 MT |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT |
FORD RANGER XLT 2.2L 4X4 MT |
5.280 x 1.860 x 1.830 (mm) |
Kích thước tổng thể (dài x rộng x cao) |
5.362 x 1.860 x 1.815 (mm) |
3.220 mm |
Chiều dài cơ sở |
3.220 mm |
200 mm |
Khoảng sáng gầm xe |
200 mm |
255/70R16 |
Thông số lốp |
265/65R17 |
80 lít |
Dung tích thùng nhiên liệu |
80 lít |
872 kg |
Khối lượng hàng chuyên chở |
824 kg |
2.003 kg |
Trọng lượng không tải tiêu chuẩn |
2.051 kg |
3.200 kg |
Trọng lượng toàn bộ xe tiêu chuẩn |
3.200 kg |
Không |
Gạt mưa tự động |
Có |
Halogen |
Cụm đèn pha phía trước |
Projector với chức năng tự động bật tắt bằng cảm biến ánh sáng |
Không |
Đèn chạy ban ngày |
Không |
Không |
Đèn sương mù |
Có |
Trang bị nội thất, tiện nghi
Nội thất Ford Ranger 2017 mang phong cách thiết kế hiện đại, sang trọng dễ dàng chiếm được cảm tình với những chủ xe yêu thích thể thao, cá tính mạnh mẽ nhưng không kém phần trẻ trung và hiện đại.
Ford Ranger 2.2L 4x4 MT
Ford sử dụng chủ đạo các hình khối chữ nhật trong thiết kế bảng tablo của Wildtrak, màn hình cảm ứng 8-inch giúp tinh giản tối đa cho các nút bấm của hệ thống giải trí, cụm điều hòa bố trí gọn gàng. Trang bị ở bản XL không xuất hiện màn hình trung tâm, bản XLT có màn hình TFT 4-inch.
Ford Ranger XLT 2.2L 4x4 MT
FORD RANGER XL 2.2L 4X4 MT |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT |
FORD RANGER XLT 2.2L 4X4 MT |
Không |
Công nghệ giải trí SYNC |
Điều khiển giọng nói SYNC Gen I |
AM/FM, 4 loa |
Hệ thống âm thanh |
AM/FM, CD 1 đĩa, MP3, Ipod & USB, AUX, Bluetooth, 6 loa |
Không |
Màn hình hiển thị đa thông tin |
Màn hình LED chữ xanh |
Không |
Điều khiển âm thanh trên tay lái |
Có |
6 số tay |
Hộp số |
6 số tay |
Chỉnh tay 4 hướng |
Ghế lái trước |
Chỉnh tay 6 hướng |
Ghế băng gập được có tựa đầu |
Ghế sau |
Ghế băng gập được có tựa đầu |
Chỉnh tay 2 chế độ ngày/ đêm |
Gương chiếu hậu trong |
Tự động điều chỉnh 2 chế độ ngày/ đêm |
Không |
Khóa cửa điều khiển từ xa |
Có |
Thường |
Tay lái |
Bọc da |
Không |
Cửa kính điều khiển điện |
Có |
Động cơ, vận hành
Ở khả năng vận hành, bản XL và XLT tương đồng nhau về dung tích xi lanh và cùng sử dụng động cơ Turbo Diesel 2.2L i4 TDCi. Tuy nhiên, công suất cực đại và mô men xoắn của bản XLT mạnh mẽ hơn bản XL nhiều.
FORD RANGER XL 2.2L 4X4 MT |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT |
FORD RANGER XLT 2.2L 4X4 MT |
Turbo Diesel 2.2L i4 TDCi |
Động cơ |
Turbo Diesel 2.2L i4 TDCi |
2.198 cc |
Dung tích xi-lanh |
2.198 cc |
125 (92 KW) tại 3.700 vòng/phút |
Công suất cực đại |
160 (118 KW) tại 3.700 vòng/phút |
320 Nm, tại 1600 - 1700 vòng/phút |
Mô men xoắn |
385 Nm, tại 1500 - 2500 vòng/phút |
800 mm |
Khả năng lội nước |
800 mm |
Trợ lực lái thủy lực |
Trợ lực lái |
Trợ lực lái điện |
Không |
Khóa xi sai cầu sau |
Có |
Ca-pin kép |
Loại ca-pin |
Ca-pin kép |
EURO 4 |
Tiêu chuẩn khí thải |
EURO 4 |
Trang bị an toàn
Ford là hãng xe đi đầu trong việc tùy chọn thêm số lượng túi khí. Nhờ đó những phiên bản của mẫu xe này đều được trang bị 2 túi khí. Bản XLT với giá tiền nhỉnh hơn đã trang bị cho người dùng cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau và hệ thống kiểm soát hành trình, trong khi bản XL không hề có những trang bị này.
FORD RANGER XL 2.2L 4X4 MT |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT |
FORD RANGER XLT 2.2L 4X4 MT |
Không |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau |
Không |
Camera lùi |
Không |
Không |
Hệ thống cân bằng điện tử (ESP) |
Không |
Không |
Hệ thống cảnh báo chuyển làn và hỗ trợ duy trì làn đường |
Không |
Không |
Hệ thống cảnh báo va chạm bằng âm thanh, hình ảnh kính lái |
Không |
Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh & phân phối lực phanh điện tử |
Có |
Không |
Hệ thống chống trộm |
Không |
Không |
Hệ thống khởi hành ngang dốc |
Không |
Không |
Hệ thống hỗ trợ đổ đèo |
Không |
Không |
Hệ thống kiểm soát áp suất lốp |
Không |
Không |
Hệ thống kiểm soát chống lật xe |
Không |
Không |
Hệ thống kiểm soát hành trình |
Có |
Không |
Túi khí bên |
Không |
2 |
Túi khí phía trước |
2 |
Đánh giá chung
- Phiên bản Ford Ranger XL 2.2L 4x4 MT (giá bán 634 triệu đồng) tập trung tối đa cho công việc chuyên chở hàng nặng.
Xe được trang bị động cơ Turbo Diesel 2.2L i4 TDCi, công suất 125 mã lực và hộp số sàn 6 cấp, hai cầu. Nhìn chung, phiên bản Ford Ranger XL được đánh giá rất cao ở khả năng chuyển chở hàng hóa hạng nặng, kèm theo khả năng vượt các địa hình hiểm trở.
- Với phiên bản Ford Ranger XLT 2.2L 4x4 MT (giá bán 790 triệu đồng), lựa chọn hoàn hảo cho những chuyến offroad.
Đây chính là phiên bản có số sàn cao nhất của dòng xe Ford Ranger tại Việt Nam, đi kèm với hàng loạt nâng cấp về chỉ số sức mạnh của động cơ khiến cho công suất tăng lên tới mức 160 mã lực và mô-men xoắn lên tới 385 Nm.
Động cơ 2.2L i4 TDCi quen thuộc, nâng cấp đáng chú ý tiếp theo chính là khóa vi sai cầu sau có tác dụng trong việc hỗ trợ Offroad. Đồng thời, quãng đường Offroad sẽ trở nên dễ dàng cùng với vành hợp kim mâm đúc 17 inch.
Chưa hết, xe còn được nâng cấp với hàng loạt những trang thiết bị khác như cảm biến hỗ trợ đỗ xe, cụm đèn pha cảm biến Projector, gạt mưa tự điều chỉnh, điều khiển giọng nói SYNC Gen I… giúp mang tới những trải nghiệm tuyệt với cho người lái.
Kết luận
Việc chọn được phiên bản trong các loại xe ô tô mà mình yêu thích thật không hề đơn giản chút nào. Hy vọng những kiến thức thu nhận được từ việc so sánh hai phiên bản Ford Ranger XL 2.2L 4x4 MT và Ford Ranger XLT 2.2L 4x4 MT trên sẽ giúp các gia đình tự tin hơn trong việc chọn xe.